Thủ tục nhập khẩu nội thất gia đình, mã hs ội thất gia đình gỗ, nhựa, inox, thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu đồ dùng nội thất. Là những nội dung chính trong bài viết này.
Đồ nội thất hay vật dụng, thiết bị nội thất đôi khi được gói gọn là nội thất là thuật ngữ chỉ về những loại tài sản và các vật dụng khác được bố trí, trang trí bên trong một không gian nội thất như căn nhà, căn phòng hay cả tòa nhà nhằm mục đích hỗ trợ cho các hoạt động khác nhau của con người trong công việc, học tập, sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí phục vụ thuận tiện cho công việc, hoặc để lưu trữ, cất giữ tài sản. Có thể kể đến một số hàng nội thất như ghế ngồi, bàn, giường, tủ đựng áo quần, tủ sách, tủ chè, chạm, đồng hồ treo tường.
Sau đây là quy trình làm thủ tục nhập khẩu ội thất gia đình phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp và phòng tắm, mã hs, thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu ội thất gia đình.
Chính sách nhập khẩu
Chính sách nhập khẩu đồ dùng nội thất nói riêng, nhập khẩu các mặt hàng khác nói chung. Được quy định trong những văn bản pháp luật sau đây:
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
- Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015;
- Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013
- Công văn 8119/TCHQ-TXNK ngày 28/12/2020
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017;
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018;
- Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
Theo những văn bản pháp luật ở trên thì mặt hàng ội thất gia đình không thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu. Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thì thuộc danh mục cấm nhập khẩu.
Khi làm thủ tục nhập khẩu ội thất gia đình phòng ngủ, phòng tắm, nhà bếp, phòng khách. Quan trọng nhất là xác định đúng mã hs và làm nhãn hàng hóa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
Mã hs đồ nội thất
Tra cứu mã hs là công việc phải làm khi làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất. Mã hs là chuỗi số được quy ước cho từng loại mặt hàng cụ thể trên phạm vi toàn cầu. Thông thường mã hs giữa quốc gia xuất khẩu và quốc gia nhập khẩu sẽ giống nhau ít nhất từ 4 đến 6 số. Vì thế khi nhập khẩu người mua nên tham khảo mã hs từ người bán.
Sau đây là mã hs đồ dùng phòng khách, nhà tắm, phòng ngủ, nhà bếp mời Quý vị tham khảo :
Mô tả | Mã hs | Thuế NK ưu đãi (%) |
Phụ kiện, đồ trang trí |
||
Mã hs các vận dụng nhỏ, đồ dùng bằng gỗ sử dụng trong nội thất. | 4420 90 10 | 20% |
Mã hs vải trang trí sử dụng trong nội thất. | 5809 00 00 | 12% |
Mã hs màn che, rèm, diềm từ sợi tổng hợp. | 6303 12 00 | 12% |
Mã hs màn che, rèm, diềm từ bông. | 6303 19 10 | 12% |
Mã hs khăn phủ giường dệt kim hoặc móc. | 6304 11 00 | 12% |
Mã hs khăn phủ giường từ bông. | 6304 19 10 | 12% |
Mã hs khăn phủ giường loại khác không dệt. | 6304 19 20 | 12% |
Mã hs khăn phủ giường loại khác. | 6304 19 90 | 12% |
Mã hs đồ trang trí nội thất bằng thủy tinh. | 7013 10 00 | 35% |
Mã hs ổ khóa, móc khóa sử dụng cho đồ nội thất. | 8301 30 00 | 25% |
Mã hs khung, giá và các sản phẩm bằng kim loại cơ bản dùng cho nội thất. | 8302 42 90 | 20% |
Ghế các loại |
||
Mã hs ghế có điều chỉnh độ cao | 9401 30 00 | 25% |
Mã hs ghế có thể chuyển thành giường. | 9401 40 00 | 25% |
Mã hs ghế bằng tre. | 9401 52 00 | 25% |
Mã hs ghế bằng song, mây | 9401 53 00 | 25% |
Mã hs ghế có khung bằng gỗ đã nhồi đệm. | 9401 61 00 | 25% |
Mã hs ghế có khung bằng gỗ, phần ngồi, tựa lưng bằng song mây. | 9401 79 10 | 25% |
Mã hs ghế có khung bằng gỗ khác. | 9401 69 90 | 25% |
Mã hs ghế có khung bằng kim loại, đã nhồi đệm. | 9401 71 00 | 25% |
Mã hs ghế có khung bằng kim loại, phần ngồi hoặc tựa bằng song mây. | 9401 79 10 | 25% |
Mã hs ghế có khung bằng kim loại khác. | 9401 79 90 | 25% |
Mã hs ghế các loại | 9401 80 00 | 25% |
Đồ nội thất khác |
||
Mã hs đồ nội thất bằng kim loại sử dụng trong văn phòng. | 9403 10 00 | 10% |
Mã hs đồ nội thất bằng kim loại. | 9403 20 90 | 10% |
Mã hs đồ nội thất bằng gỗ sử dụng trong văn phòng. | 9403 30 00 | 25% |
Mã hs đồ nội thất bằng gỗ sử dụng trong nhà bếp. | 9403 40 00 | 25% |
Mã hs đồ nội thất bằng gỗ sử dụng trong phòng ngủ. | 9403 50 00 | 25% |
Mã hs đồ nội thất bằng gỗ khác. | 9403 60 90 | 25% |
Mã hs đồ nội thất bằng plastic | 9403 70 90 | 20% |
Mã hs đồ nội thất bằng tre. | 9403 82 00 | 25% |
Mã hs đồ nội thất bằng song mây. | 9403 83 00 | 25% |
Đồ nội thất là một danh từ chung khi tra cứu mã hs cho đồ nội thất phải tra cứu chi tiết theo từng sản phẩm. Ví dụ: Mã hs ghế các loại sẽ rơi vào nhóm 9401; mã hs giường, tủ đồ nội thất khác thuộc nhóm 9403.
Xác định đúng mã hs rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất. Việc xác định sai mã hs sẽ mang lại những rủi ro nhất định cho Quý vị như:
- Chịu phạt do khai sai mã hs theo nghị định 128/2020/NĐ-CP;
- Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu thì sẽ đối mặt với mức phát ít nhất là 2,000,000 VND và cao nhất là mức phạt gấp 3 lần số thuế.
Thuế nhập khẩu đồ nội thất
Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ mà nhà nhập khẩu phải hoàn thành với nhà nước. Thuế nhập khẩu của đồ nội thất có hai loại đó là thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu. Quý vị có thể tham khảo cách tính thuế nhập khẩu theo cách bên dưới:
- Thuế nhập khẩu xác định theo mã hs thuế nhập khẩu được tính theo công thức:
Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất
Trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu.
- Thuế GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức :
Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu ) x % thuế suất GTGT
Theo các tính trên có thể thấy thuế nhập khẩu đồ nội thất thuộc vào thuế suất nhập khẩu. Thuế suất nhập khẩu được quyết định bởi mã hs loại đồ nội thất được chọn.
Thuế suất nhập khẩu có hai loại đó là thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Mức thuế suất ưu đãi đặc biệt thường là 0% áp dụng cho hàng hóa được nhập khẩu từ các quốc gia và vùng lãnh thổ mà Việt Nam có ký hiệp định thương mại như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Chi Lê, Châu Âu, Úc, Ấn Độ và các nước Asean.
Để được áp mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Thì lô hàng đó phải có chứng nhận xuất xứ hay còn gọi là ℅.
Dán nhãn hàng nhập khẩu
Dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu là một quy định không mới. Tuy nhiên, từ sau khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành thì việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu được giám sát chặt chẽ hơn. Dán nhãn hàng hóa nhằm mục đích giúp các cơ quan hành chính quản lý được hàng hóa, xác định được xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa. Vì thế dán nhãn lên hàng hóa là một trong những khâu không thể thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu đồ dùng nội thất các loại.
Nội dung nhãn mác
Ngoài việc phải dán nhãn thì nội dung nhãn cũng rất quan trọng. Nội dung nhãn mác của các mặt hàng được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với mặt hàng đồ nội thất thì nội dung của một nhãn mác đầy đủ gồm những thông tin sau:
- Thông tin của người nhà xuất khẩu (địa chỉ, tên công ty);
- Thông tin của người nhập khẩu (địa chỉ, tên công ty);
- Tên hàng hóa và thông tin hàng hóa;
- Xuất xứ hàng hóa.
Đó là những nội dung nhãn cơ bản cần phải được dán lên hàng hóa. Những thông tin được thể hiện phải sử dụng tiếng anh hoặc các thứ tiếng khác phải có dịch thuật.
Vị trí dán nhãn trên hàng hóa
Dán nhãn lên hàng hóa là cần thiết, tuy nhiên dán đúng vị trí mới quan trọng hơn. Khi nhập khẩu thì nhãn hàng hóa cần được dán lên các bề mặt của kiện hàng như: Trên thùng carton, trên kiện gỗ, trên bao bì sản phẩm. Hoặc bất kỳ chỗ nào miễn sao tiện kiểm tra và dễ nhìn thấy. Việc dán nhãn đúng vị trí sẽ giúp tiết kiệm được thời gian kiểm hóa khi làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất phòng khách, phòng ngủ, nhà tắm, phòng bếp các loại.
Đối với hàng hóa bán lẻ trên thị trường thì cần phải thể hiện thêm nhiều thông tin khác nữa. Như nhà sản xuất, định lượng của hàng hóa, thông số kỹ thuật, ngày tháng sản xuất, cảnh báo an toàn.
Những rủi ro gặp phải khi không dán nhãn
Dán nhãn lên hàng hóa là bắt được theo quy định của pháp luật. Nếu trên hàng hóa không được dán nhãn khi nhập khẩu hoặc nội dung nhãn hàng hóa bị sai. Thì nhà nhập khẩu phải đối mặt với những rủi ro sau:
- Bị phạt tiền theo quy định, mức phạt được quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP;
- Không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ sẽ bị bác bỏ;
- Hàng hóa dễ bị thất lạc, bị hư hỏng do không có nhãn cảnh báo cho xếp dỡ, vận chuyển.
Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu
Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất nói riêng, nhập khẩu các mặt hàng khác nói chung. Được quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
Sau đây là bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất:
- Tờ khai hải quan;
- Hóa đơn thương mại (commercial invoice);
- Vận đơn (Bill of lading);
- Danh sách đóng gói (Packing list);
- Hợp đồng thương mại (Sale contracts);
- Chứng nhận xuất xứ (Certificate of orignal);
- Catalog (nếu có).
Trong bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất kể trên. Thì những chứng từ sau là quan trọng nhất: Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn. Đối với những chứng từ khác sẽ phải cung cấp khi được yêu cầu từ phía hải quan.
Chứng nhận xuất xứ là chứng từ không bắt buộc. Tuy nhiên, để được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì người mua nên yêu cầu người bán cung cấp. Mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thường là 0%.
Nếu Quý vị chưa hiểu hết về những chứng từ trong bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất ở trên. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất cũng như bao mặt hàng khác. Được quy định rất cụ thể trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Chúng tôi tóm tắt những bước mô tả ngắn để Quý vị có thể hình dung được tổng thể.
Sau đây, là những bước chính làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất các loại.
Bước 1. Khai tờ khai hải quan
Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định được mã hs đồ dùng nội thất. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm khai quan.
Bước 2. Mở tờ khai hải quan
Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước mở tờ khai.
Bước 3. thông quan hàng hóa
Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa.
Bước 4. Mang hàng về bảo quản và sử dụng
Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho.
Trên đây là bốn bước làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất. Nếu Quý vị chưa hiểu được các bước quy trình vui lòng liên hệ đến chúng tôi qua hotline hoặc hotmail để được tư vấn.
Những lưu ý khi nhập khẩu nội thất
Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu đồ dùng nội thất. Chúng tôi đã rút ra được một số lưu ý muốn được chia sẻ cùng Quý vị để tham khảo. Khi nhập khẩu đồ nội thất Quý vị cần lưu ý những điểm sau:
- Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ phải hoàn thành đối với nhà nước;
- Thuế nhập khẩu của đồ nội thất, vì thế chứng nhất xuất xứ là rất quan trọng để được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt;
- Những chứng từ gốc thì cần chuẩn bị trước tránh tình trạng lưu kho lưu bãi;
- Dán nhãn lên hàng hóa là điều bắt buộc khi làm thủ tục nhập khẩu;
- Xác định mã hs đồ nội thất là rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu.
Trên đây là toàn bộ quy trình làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất, thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu đồ nội thất phòng ngủ, phòng khách, nhà bếp. Hy vọng bài viết sẽ mang lại những thông tin hữu ích mà quý vị đang quan tâm.
Mọi thắc mắc, yêu cầu báo giá dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu, vận chuyển đồ nội thất. Vui lòng liên hệ về hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.